AMINO AXIT VA PROTEIN.
Câu 1 : Để chứng minh tính lưỡng tính của NH2-CH2-COOH (X) , ta cho X tác dụng với
A. HCl, NaOH.
B. Na2CO3, HCl.
C. HNO3, CH3COOH.
D. NaOH, NH3.
Câu 2 : Cho 4,5 gam etylamin (C2H5NH2) tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối thu được là
A. 8,15 gam
B. 0,85 gam
C. 7,65 gam
D. 8,10 gam
Câu 3 : Một α- amino axit X chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl. Cho 10,68 gam X tác dụng với HCl dư thu được 15,06 gam muối. X có thể l à :
A. axit glutamic.
B. valin.
C. glixin
D. alanin.
Câu 4. Cho 20 gam hỗn hợp gồm 3 amin đơn chức, đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M, rồi cô cạn dung dịch thì thu được 31,68 gam hỗn hợp muối. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là bao nhiêu mililit?
A. 100ml
B. 50ml
C. 200ml
D. 320ml
Câu 5. Cho 20 gam hỗn hợp gồm 3 amin đơn chức, đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M, rồi cô cạn dung dịch thì thu được 31,68 gam hỗn hợp muối. Biết phân tử khối của các amin đều < 80. Công thức phân tử của các amin là ở đáp án A, B, C hay D?
A. CH3 NH2; C2H5NH2 và C3H7NH2
B. C2H3 NH2; C3H5NH2 và C4H7NH2
C. C2H5 NH2; C3H7NH2 và C4H9NH2
D. C3H7 NH2; C4H9NH2 và C5H11NH2
Câu 6. Cho 10 gam hỗn hợp gồm 3 amin đơn chức, đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M, rồi cô cạn dung dịch thì thu được 15,84 gam hỗn hợp muối. Nếu trộn 3 amin trên theo tỉ lệ mol 1 : 20 : 5 theo thứ tự phân tử khối tăng dần thì công thức phân tử của 3 amin là ở đáp án nào sau đây?
A. CH5N, C2H7N, C3H7NH2
B. C2H7N, C3H9N, C4H11N
C. C3H9N, C4H11N, C5H11N
D. C3H7N, C4H9N, C5H11N
Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam một amin no, đơn chức phải dùng hết 10,08 lít khí oxi (đktc). Công thức của amin đó là công thức nào sau đây?
A. C2H5NH2
B. CH3NH2
C. C4H9NH2
D. C3H7NH2
Câu 8. Hợp chất hữu cơ tạo bởi các nguyên tố C, H, N là chất lỏng, không màu, rất độc, ít tan trong nước, dễ tác dụng với các axit HCl, HNO2 và có thể tác dụng với nước brom tạo kết tủa. Hợp chất đo có công thức phân tử như thế nào?
A. C2H7N
B. C6H13N
C. C6H7N
D. C4H12N2
Câu 9. Đốt cháy hoàn toàn 100ml hỗn hợp gồm đimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng kế tiếp thu được 140ml CO2 và 250ml hơi nước (các thể tích đo ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là ở đáp án nào?
A. C2H4 và C3H6
B. C2H2 và C3H4
C. CH4 và C2H6
D. C2H6 và C3H8
Câu 10. Trung hòa 3,1 gam một amin đơn chức X cần 100ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là ở đáp án nào?
A. C2H5N
B. CH5N
C. C3H9N
D. C3H7N
Câu 11. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai amin no đơn chức đồng đẳng liên tiếp, ta thu được hỗn hợp sản phẩm khí với tỉ lệ thể tích nCO2: nH2O = 8 : 17. Công thức của hai amin là ở đáp án nào?
A. C2H5NH2, C3H7NH2
B. C3H7NH2, C4H9NH2
C. CH3NH2, C2H5NH2
D. C4H9NH2, C5H11NH2
Câu 12. Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức chưa no có một liên kết đôi ở mạch cacbon ta thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol = 8:9. Vậy công thức phân tử của amin là công thức nào?
A. C3H6N
B. C4H9N
C. C4H8N
D. C3H7N
Câu 13. Cho 1,52 gam hỗn hợp hai amin no đơn chức (được trộn với số mol bằng nhau) tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl, thu được 2,98g muối. Kết luận nào sau đây không chính xác.
A. Nồng độ mol của dung dịch HCl bằng 0,2M. B. Số mol của mỗi chất là 0,02mol
C. Công thức thức của hai amin là CH5N và C2H7N D. Tên gọi hai amin là metylamin và etylamin
Câu 14. Người ta điều chế anilin bằng cách nitro hóa 500g benzen rồi khử hợp chất nitro sinh ra. Khối lượng anilin thu được là bao nhiêu, biết hiệu suất mỗi giai đoạn 78%?
A. 346,7gam
B. 362,7gam
C. 463,4gam
D. 358,7 gam
Câu 15. Cho lượng dư anilin phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,05mol H2SO4 loãng. Khối lượng muối thu được bằng bao nhiêu gam?
A. 7,1gam
B. 14,2gam
C. 19,1gam
D. 28,4 gam
Câu 16. Cho một hỗn hợp A chứa NH3, C6H5NH¬2 và C6H5OH. A được trung hòa bởi 0,02 mol NaOH hoặc 0,01 mol HCl. A cũng phản ứng với đủ với 0,075 mol Br2 tạo kết tủa. Lượng các chất NH3, C6H5NH¬3 và C6H5OH lần lượt bằng bao nhiêu?
A. 0,01 mol; 0,005mol và 0,02mol
B. 0,05 mol; 0,005mol và 0,02mol
C. 0,05 mol; 0,002mol và 0,05mol.
D. 0,01 mol; 0,005mol và 0,02mol
Câu 17. Đốt cháy hoàn toàn 100ml hỗn hợp gồm đimetylamin và 2 hiđrocacbon đồng đẳng kế tiếp thu được 140ml CO2 và 250ml hơi nước (các thể tích đo ở cùng điều kiện). Thành phần % thể tích của ba chất trong hỗn hợp theo độ tăng phân tử khối lần lượt bằng bao nhiêu?
A. 20%; 20% và 60%
B. 25%; 25% và 50%
C. 30%; 30% và 40%
D. 20%; 60% và 20%
Câu 18. Este X được điều chế từ aminoaxit và rượu etylic. Tỉ khối hơi của X so với hiđro 5,15 . Đốt cháy hoàn toàn 10,3 gam X thu được 17,6gam khí CO2, 8,1gam nước và 1,12 lít nitơ (đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của X là công thức nào sau đây?
A. H2N- (CH2)2 - COO-C2H5.
B. H2N- CH(CH3) - COOH
C. H2N- CH2 CH(CH3) - COOH ¬
D. H2N-CH2 -COO-CH3¬
Câu 19. X là một aminoaxit no chỉ chứa 1 nhóm - NH2 và 1 nhóm COOH. Cho 0,89 gam X tác dụng với HCl vừa đủ tạo r a 1,255 gam muối. Công thức cấu tạo của X là công thức nào sau đây?
A. H2N- CH2-COOH
B. CH3- CH(NH2)-COOH.
C. CH3-CH(NH2)-CH2-COOH.
D. C3H7-CH(NH2)-COOH
Câu 20. X là một - amioaxit no chỉ chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH. Cho 15,1 gam X tác dụng với HCl dư thu được 18,75 gam muối. Công thức cấu tạo của X là công thức nào?
A. C6H5- CH(NH2)-COOH
B. CH3- CH(NH2)-COOH
C. CH3-CH(NH2)-CH2-COOH
D. C3H7CH(NH2)CH2COOH
Câu 21. X là một - amioaxit no chỉ chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH. Cho 23,4 gam X tác dụng với HCl dư thu được 30,7 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là công thức nào?
A. CH3-CH(NH2)-COOH
B. H2N-CH2-COOH
C. H2N-CH2CH2 -COOH
D.CH2=C(CH3)CH(NH2)COOH
Câu 22. Chất A có % khối lượng các nguyên tố C, H, O, N lần lượt là 32%, 6,67% 42,66%, 18,67%. Tỉ khối hơi của A so với không khí nhỏ hơn 3. A vừa tác dụng NaOH vừa tác dụng dd HCl, A có công thức cấu tạo như thế nào?
A. CH3-CH(NH2)-COOH
B. H2N-(CH2)2-COOH
C. H2N-CH2-COOH
D. H2N-(CH2)3-COOH
Câu 23. Chất A có thành phân % các nguyên tố C, H, N lần lượt là 40,45%, 7,86%, 15,73% còn lại là oxi. Khối lượng mol phân tử của A <100 g/mol. A tác dụng được với NaOH và với HCl, có nguồn gốc từ thiên nhiên, A có CTCT như thế nào.
A. CH3-CH(NH2)-COOH
B. H2N-(CH2)2-COOH
C. H2N-CH2-COOH
D. H2N-(CH2)3-COOH