HỢP CHẤT CÓ NHÓM CHỨC
Câu hỏi 1:
Chất hữu cơ A no phân tử chỉ chứa chức andehit và có công thức đơn giản là C2H3O. A có công thức phân tử là
A) C4H6O2
B) C2H3O
C) C6H9O3
D) HO-CH2-CHO
Câu hỏi 2:
Chất hữu cơ A có công thức C3H6O, A có phản ứng tráng bạc. A là:
A) Andehit propionic
B) Andehit acrylic
C) Andehit axetic
D) Axeton
Câu hỏi 3:
Ba chất: Rượu n-propylic, axit axetic, este metylfomiat có khối lượng phân tử bằng nhau. Nhiệt độ sôi (t0s) của ba chất này được sắp xếp như sau:
A/ t0s của rượu > t0s của axit > t0s của este.
B/ t0s của axit > t0s của rượu > t0s của este
C/ t0s của este > t0s của rượu > t0s của axit .
D/ t0s của rượu = t0s của este = t0s của axit .
Câu hỏi 4:
Axit axetic có phản ứng được với các chất trong dãy sau:
A) Mg, CuO, KOH, C2H5OH
B) Dung dịch Br2, Mg, CuO, KOH, C2H5OH
C) KOH, C2H5OH, HCl, Cu
D) Mg, NaHCO3, KOH, C2H5OH
Câu hỏi 5:
Đốt cháy hoàn toàn 6 gam một axit no đơn chức thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc). Axit đó là:
A) Axit axetic
B) Axit fomic
C) Axit propionic
D) Axit butiric
Câu hỏi 6:
Trong số các chất sau: Glixerin, CH3CHO, CH3CH2OH, CH3COOH những chất có khả năng tác dụng với Cu(OH)2 là:
A/ Glixerin, CH3CH2OH, CH3CHO.
B/ Glixerin, CH3CH2OH, CH3COOH.
C/ CH3CH2OH, CH3COOH, CH3CHO.
D/ Glixerin, CH3CHO, CH3COOH.
Câu hỏi 7:
Trong số các chất sau: HCOOH, CH3CHO, CH3CH2OH, CH3COOH chất vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc, vừa có khả năng tác dụng với Na giải phóng H2 là:
A/ HCOOH.
B/ CH3CHO.
C/ CH3CH2OH.
D/ CH3COOH.
Câu hỏi 8:
A và B là hai đồng phân mạch hở có cùng CTPT C3H6O. A tác dụng với Na giải phóng H2. B có phản ứng tráng bạc. CTCT của A, B lần lượt là:
A/ CH3COCH3, C2H5CHO.
B/ C2H5CHO, CH2= CH-CH2-OH.
C/ CH2= CH-CH2-OH, C2H5CHO.
D/ CH2= CH-CH2-OH, CH3COCH3.
Câu hỏi 9:
Hỗn hợp A gồm hai andehit đơn chức là đổng đẳng kế tiếp nhau. Khi cho 1 mol A tác dụng với Ag2O dư trong dd NH3 thu được 3 mol Ag. A gồm:
A) HCHO và CH3CHO
B) CH3CHO và (CHO)2
C) CH3CHO và CH2=CH-CHO
D) HCHO và C2H5CHO
Câu hỏi 10:
Hệ số tỷ lượng tương ứng trong phản ứng CH3COONa + O2 Na2CO3 + CO2 + H2O lần lượt là
A) 2, 4, 1, 3, 3
C) 1, 3, 3, 3, 4
B) 2, 5, 1, 3, 3
D) 2, 3, 1, 2, 3
Câu hỏi 11:
Cho một axit không no mạch hở chứa một liên kết đôi C=C, đơn chức tác dụng với một rượu no đơn chức thu được este X có công thức tổng quát là:
A) CnH2n-2O2
C) CnH2nO2
B) CnH2n-2O4
D) CnH2n+2O2
Câu hỏi 12:
Hệ số tỷ lượng tương ứng trong phản ứng C2H5COOH + O2 CO2 + H2O lần lượt là
A) 2, 7, 6, 6
C) 1, 3, 3, 3
B) 2, 5, 2, 3
D) 1, 2, 2, 3
Câu hỏi 13:
Cho sơ đồ sau: C2H2 A B D CH3COO-C2H5. Các chất A, B, D tương ứng là
A) CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH
B) C2H4, C2H6O2, C2H5OH
C) C4H4, C4H6, C4H10
D) C2H6, C2H5Cl, CH3COOH
Câu hỏi 14:
9 gam hỗn hợp A gồm CH3CHO và rượu no đơn chức X tác dụng với Na dư thu được 1,12 lít khí H2 (ĐKTC).
Cũng 9 gam hỗn hợp A ở trên tác dụng vớí dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 21,6 gam Ag.
CTPT của rượu no đơn chức X là:
A/ CH3OH.
B/ C2H5OH.
C/ C3H7OH.
D/ C4H9OH.
Câu hỏi 15:
A là một este đơn chức có công thức đơn giản là C2H4O. Khi xà phòng hóa hoàn toàn 4,4 gam A bằng NaOH thu được 4,1 gam muối khan. A là
A) etylaxetat
B) n-propylfomiat
C) iso-propylfomiat
D) metylpropionat
Câu hỏi 16:
Phân tích định lượng một axit hữu cơ đơn chức A kết quả cho 40% C và 6,66% H. A có công thức là:
A) CH3COOH
C) HCOOH
B) CH2=CH-COOH
D) (COOH)2
Câu hỏi 17:
Xà phòng hóa este C4H8O2 thu được rượu etylic. Axit tạo thành este đó là
A) axit axetic
C) axit propionic
B) axit fomic
D) axit oxalic